Chủ Nhật, 28 tháng 3, 2021

Đơn vị chuyên sửa nhà uy tín Hà Nội

Giới thiệu các bạn đơn vị hoạt động lĩnh vực xây dựng uy tín Hà Nội đã và đang triển khai rất nhiều công trình từ xây nhà, cải tạo công trình của nhà dân, chung cư, biệt thự.... Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin để kết nối và hợp tác cùng nhau.

Xây dựng NND cung cấp đến quý khách các dịch vụ Tư vấn thiết kế và Thi công xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp. Chính sách nhất quán của công ty chung tôi là cung cấp cho Khách hàng sản phẩm xây dựng chất lượng và dịch vụ tốt nhất, phù hợp với ngân sách của từng Chủ Đầu Tư. Chính sách này của Xây dựng NND đã được thiết lập ngay từ khi công ty thành lập và bắt đầu hoạt động.

Xây dựng NND hiểu rõ là khi quyết định đầu tư, chủ đầu tư luôn luôn mong muốn nhận được sản phẩm xây dựng bền chắc đẹp, an toàn tuyệt đối, tiện ích trong sử dụng hoặc sản xuất, bàn giao công trình đúng thời hạn, chi phí đầu tư hợp lý trong giới hạn cho phép và được bảo hành chu đáo.

Xây dựng NND cam kết đáp ứng yêu cầu chính đáng nêu trên của chủ đầu tư trên cơ sở và bằng cách: Xây dựng NND đã tuyển chọn và đào tạo một đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư thiết kế, kỹ sư giám sát, đội ngũ công nhân có năng lực chuyên môn cao thi công theo chính sách chất lượng của Công ty đề ra. Xây dựng NND có nguồn lực đáp ứng được các vấn đề phức tạp khi thi công, áp dụng kỹ thuật và công nghệ xây dựng mới để cung cấp cho chủ đầu tư có được sản phẩm xây dựng tốt nhất.

Kiểm soát chặt chẽ nguồn cung ứng VLXD, vật tư kỹ thuật có chất lượng cao, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đầy đủ góp phần quan trọng vào chất lượng công trình. Chính sách chất lượng của Xây dựng NND hướng tới xây dựng những công trình khi bàn giao cho khách hàng là một sản phẩm hoàn chỉnh “bền đẹp” tiện ích tốt nhất làm hài lòng khách hàng.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng đặc biệt tại khu vực Hà Nội, chắc chắn là đơn vị xứng đáng để hợp tác và triển khai công trình tới các bạn.

Thông tin liên hệ :

website: https://suanhagiare.com.vn/
Email: xaydungnnd@gmail.com
Hotline: 0904333945

Kênh liên hệ online:


https://moz.com/community/users/17073447
https://suanhagiare.livejournal.com/profile
https://bn.quora.com/profile/X%C3%A2y-D%E1%BB%B1ng-NND
https://slashdot.org/~suanhagiare
https://about.me/suanhagiare1
https://www.diigo.com/user/suanhagiare
https://www.deviantart.com/suanhagiare1
https://flipboard.com/@suanhagiare/x-y-d-ng-nnd-76k71vbuy
https://coub.com/suanhagiare
https://www.funnyordie.com/users/suanhagiare
https://gitlab.com/suanhagiare
https://www.openstreetmap.org/user/suanhagiare
https://www.scoop.it/u/xay-dung-nnd
https://www.crunchyroll.com/user/suanhagiare
https://justpaste.it/9r9zn

https://www.skillshare.com/user/suanhagiare
https://disqus.com/by/suanhagiare/
https://www.instapaper.com/read/1391044276
https://www.polygon.com/users/suanhagiare
https://pbase.com/suanhagiare/profile
https://www.4shared.com/u/30J9mCMT/sumonk.html
https://www.buzzfeed.com/suanhagiare
https://askubuntu.com/users/1187063/suanhagiare?tab=profile
https://letterboxd.com/suanhagiare/
https://www.ted.com/profiles/26560620
https://www.reddit.com/user/suanhagiare1
https://www.blurb.com/user/suanhagiare
https://dribbble.com/suanhagiare
https://infogram.com/suanhagiare-1h7v4pw3n93786k?live
https://sourceforge.net/u/suanhagiare/wiki/Home/
https://www.racked.com/users/suanhagiare
https://gfycat.com/@suanhagiare
https://www.mobypicture.com/user/suanhagiare
https://sketchfab.com/suanhagiare
https://profile.hatena.ne.jp/suanhagiare1/
https://sites.google.com/view/suanhagiare1/home
https://suanhagiare1.wordpress.com/
https://en.gravatar.com/suanhagiare1
https://www.goodreads.com/user/show/131125190-x-y-d-ng-nnd
https://www.kickstarter.com/profile/suanhagiare/about
https://stackoverflow.com/users/15294905/suanhagiare?tab=profile
https://www.evernote.com/shard/s533/client/snv?noteGuid=5ba5c1a6-64e8-598b-4fbe-166f1181d166&noteKey=ed083d8f81de5c42a490f6d51c5b446c&sn=https%3A%2F%2Fwww.evernote.com%2Fshard%2Fs533%2Fsh%2F5ba5c1a6-64e8-598b-4fbe-166f1181d166%2Fed083d8f81de5c42a490f6d51c5b446c&title=X%25C3%25A2y%2BD%25E1%25BB%25B1ng%2BNND
https://vimeo.com/suanhagiare
https://www.indiegogo.com/individuals/26115734
https://www.mixcloud.com/suanhagiare/
https://seoproservicesbd.blogspot.com/2021/02/xay-dung-nnd.html
https://vnu-vn.academia.edu/X%C3%A2yD%E1%BB%B1ngNND
https://www.blogtalkradio.com/suanhagiare
https://slsl.lithium.com/t5/user/viewprofilepage/user-id/21895
https://www.vox.com/users/suanhagiare
https://qiita.com/suanhagiare
https://www.minds.com/newsfeed/1212349369754042368?referrer=suanhagiare
https://www.programmableweb.com/profile/suanhagiare
https://500px.com/p/suanhagiare
https://meta.stackexchange.com/users/950089/suanhagiare?tab=profile
https://www.theverge.com/users/suanhagiare
https://www.spreaker.com/user/suanhagiare
https://www.codecademy.com/profiles/suanhagiare1
https://www.magcloud.com/user/suanhagiare
https://knowyourmeme.com/users/xay-d%E1%BB%B1ng-nnd
https://www.scribd.com/user/542182641/Xay-D%E1%BB%B1ng-NND
https://www.wikihow.com/User:Suanhagiare
https://www.eater.com/users/suanhagiare
https://www.bloglovin.com/@suanhagiare/xay-dng-nnd
https://bandcamp.com/suanhagiare
https://www.gta5-mods.com/users/suanhagiare
https://community.linksys.com/t5/user/viewprofilepage/user-id/1252563
https://peatix.com/user/7559022/view
https://www.tripadvisor.com/Profile/suanhagiare
https://ask.fm/suanhagiare
https://www.viki.com/users/suanhagiare/about
https://myanimelist.net/profile/suanhagiare
https://unsplash.com/@suanhagiare
http://authorstream.com/suanhagiare/
https://www.sbnation.com/users/suanhagiare

Thứ Năm, 22 tháng 11, 2018

Thủ tục tách hộ khẩu

Xin chào luật sư , tôi muốn hỏi con gái tôi lấy chồng tôi muốn tách hộ khẩu cho cháu sang nhà chồng thì làm thế nào. Mong luật sư tư vấn giúp .Tôi chân thành cảm ơn .
Sau khi nhận được câu hỏi của bạn Việt Luật sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc của bạn như sau , nếu còn vấn đề gì không rõ hãy gọi ngay đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006199 của Việt Luật
>>> Nam nữ sống chung như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
1. Cơ sở pháp lý 

  • Luật cư trú 2006.

2. Nội dung tư vấn .
Khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật Cư trú 2006 mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.
2.1. Điều kiện tách hộ khẩu.
Theo quy định tại điều  Điều 27. Tách sổ hộ khẩu
“1. Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:
a) Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;
b) Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.”
Vậy nên bạn phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu; người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản thì sẽ được tách hộ khẩu.
2.2  Thẩm quyền tách sổ hộ khẩu theo quy định của pháp luật .
Căn cứ vào khoản 1 điều 21 Luật cư trú 2006 quy định về thủ tục đăng ký thường trú khi tiến hành thủ tục tách hộ khẩu như sau:
"1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
a) Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
 b) Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh."
Trường hợp nếu đối với thành phố trực thuộc trung ương thì bạn nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã; đối với tỉnh thì bạn nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2.3  Hồ sơ tách sổ hộ khẩu:
Khi tách sổ hộ khẩu, bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
+Sổ hộ khẩu;
+Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
+Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ cho tách sổ hộ khẩu nếu trước đây nhập vào sổ hộ khẩu của người này.
2.4. Thời hạn giải quyết.
 Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.5. Lệ phí tách sổ hộ khẩu.
Bạn không phải mất một khoản phí nào khi tách hộ khẩu
Trên đây là những tư vấn thủ tục tách sổ hộ khẩu theo quy định của pháp luật của Việt Luật . Nếu còn có thắc mắc hãy gọi ngay đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006199 của Việt Luật
*Vài nét về Việt Luật.
Việt Luật của chúng tôi khẳng định cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất tại Hà Nội Uy tín cao của Công ty đã được công nhận trong các lĩnh vực đầu tư, thương mại, thành lập công ty và tổ chức doanh nghiệp, mua bán và hợp nhất doanh nghiệp, tài chính và ngân hàng, hợp đồng, chứng khoán, sở hữu trí tuệ, đất đai, hôn nhân gia đình, Xuất nhập cảnh , công bố mỹ phẩm, Vệ sinh an toàn thực phẩm ...

Nam nữa chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn

Trên thực tế tôi thấy có rất nhiều nam nữa chung sống với nhau như vợ chồng . Tôi thấy nhiều người khi tiến đến hôn nhân thì tình cmr không còn mặn nồng như thời mới yêu . Nên tôi chỉ muốn sống với nhau mà không đăng ký. Tôi muốn hỏi việc chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng kí kết hôn thì có khác gì với có đăng kí kết hôn không .Mong luật sư tư vấn giúp tôi.Tôi xin chân thành cảm ơn.
Chào bạn sau khi nhận được câu hỏi của bạn luật sư của chúng tôi sẽ giải đáp như sau , nếu còn vấn đề gì không rõ hãy gọi ngay đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006199 của Việt Luật :
1. Căn cứ pháp lý:
  • Luật hôn nhân và gia đình 2014
2. Nội dung tư vấn .
Hôn nhân phải dựa trên sự tự nguyện và tuân thủ các quy định của pháp luật . Nếu các bên nam, nữ quyết định kết hôn mà không tuân thủ các quy định của pháp luật thì hôn nhân sẽ không được cơ quan có thẩm quyền công nhận. Nam nữ sống chung như vợ chồng có thể được hiểu là nam nữa đủ điều kiện kết hôn nhưng không đăng kí kết hôn vì nhiều lý do như: không muốn sự ràng buộc, thích tự do , muốn tài sản của ai người đó nắm giữ. Thế nhưng khi sống chung như vợ chồng khi xảy ra tranh chấp thì khó xác định được những quyền lợi của mình vậy nên bạn phải tìm hiểu và cân nhắc kĩ .
2.1. Quan hệ hôn nhân khi chung sống với nhau như vợ chồng không đăng kí kết hôn 
Theo quy định tại Khoản 5 điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014.
"5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn."
Theo quy định tại Khoản 9 Luật hôn nhân và gia đình 2014.
"Điều 9. Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn."
Theo quy định của pháp luật thì vợ chồng được pháp luật công nhận là khi đã đăng kí kết hôn khi đáp ứng được điều kiện kết hôn . Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng ký thì không có giá trị pháp lý.. Vậy nên nếu bạn không đăng kí kết  hôn mà chỉ chung sống như vợ chồng thì hôn nhân của bạn sẽ  không được công nhận  và không có giá trị pháp lý. . Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn.
2.2. Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và con được giải quyết theo quy định của Luật này về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con.
2.3. Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên.
Trong trường hợp không có thỏa thuận thì giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Việc giải quyết quan hệ tài sản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; công việc nội trợ và công việc khác có liên quan để duy trì đời sống chung được coi như lao động có thu nhập.
>>> Hướng dẫn lựa chọn loại hình doanh nghiệp hiện nay
Lưu ý : 
Trong trường hợp quan hệ vợ chồng được xác lập trước ngày 03 tháng 01 năm 1987, ngày Luật hôn nhân và gia đình năm 1986 có hiệu lực mà chưa đăng ký kết hôn thì được khuyến khích đăng ký kết hôn; trong trường hợp có yêu cầu ly hôn thì được Toà án thụ lý giải quyết theo quy định về ly hôn của Luật hôn nhân và gia đình năm 2000;
Nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001, mà có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này thì có nghĩa vụ đăng ký kết hôn trong thời hạn hai năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực cho đến ngày 01 tháng 01 năm 2003; trong thời hạn này mà họ không đăng ký kết hôn, nhưng có yêu cầu ly hôn thì Toà án áp dụng các quy định về ly hôn của Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 để giải quyết.
Từ sau ngày 01 tháng 01 năm 2003 mà họ không đăng ký kết hôn thì pháp luật không công nhận họ là vợ chồng;
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 trở đi, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 của Nghị quyết này, nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn, đều không được pháp luật công nhận là vợ chồng; nếu có yêu cầu ly hôn thì Toà án thụ lý và tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng; nếu có yêu cầu về con và tài sản thì Toà án áp dụng khoản 2 và khoản 3 Điều 17 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 để giải quyết
Trên đây là những tư vấn nam nữ sống chung như vợ chồng mà không đăng kí kết hôn của tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí tại Việt Luật

Thứ Sáu, 9 tháng 12, 2016

Hoạt động kinh doanh ngoại hối vào Việt Nâm

Quy định về những điều kiện tham gia hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Việt Nam, nội dung thực hiện Việt Luật luôn đảm bảo mang đến dịch vụ tốt nhất và sự hài lòng khi làm việc cùng chúng tôi. Hotline tư vấn: 043 997 4288/ 0965 999 345
hoat-dong-kinh-doanh-ngoai-hoi-viet-nam

Thứ nhất, về điều kiện thành lập công ty ngoại hối.
Điều 36 Pháp lệnh về ngoại hối Số 28/2005/PL-UBTVQH11 quy định đối tượng được hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối gồm các ngân hàng, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và các tổ chức khác được phép hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối. Như vậy, kể từ năm 2005, pháp luật đã cho phép các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và các công ty tài chính khác được thực hiện hoạt động ngoại hối.
Tại Điều 3 Thông tư 21/2014/TT-NHNN quy định tổ chức tín dụng được phép là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng chính sách, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối.
Về thủ tục, trước tiên phải thực hiện thủ tục thành lập công ty tài chính
Tham khảo thêm : Tư vấn mở công ty giá rẻ nhất
Về hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép:
Đối với Công ty tài chính cổ phần: do các thành viên sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của nhóm thành viên sáng lập ký, mẫu đơn kèm theo Phụ lục 1c Thông tư 06/2002/TT – NHNN.
Đối với Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài: do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của các bên góp vốn ký (Phụ lục 1d)
- Dự thảo Điều lệ công ty;
- Phương án hoạt động: nêu rõ nội dung, phương thức hoạt động, địa bàn hoạt động, lợi ích đối với nền kinh tế; trong đó, xác định kế hoạch hoạt động cụ thể 3 năm đầu
- Danh sách, lý lịch (Phụ lục 2), các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) Công ty tài chính
-  Phương án góp vốn điều lệ, danh sách và cam kết về mức góp vốn điều lệ của các bên góp vốn;
- Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan về các cổ đông lớn. Đối với các cổ đông lớn là doanh nghiệp, các tài liệu phải nộp gồm:
a) Quyết định thành lập
b) Điều lệ hiện hành
c) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành
d) Văn bản cử người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp
e) Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất
Hồ sơ được lập thành 2 bộ bằng tiếng Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính, trường hợp là các bản sao trong hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc chứng nhận của Công chứng Nhà nước.
Đối với hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài thì hồ sơ được lập thành 2 bộ, một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh. Hồ sơ được lập tại nước ngoài phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Về thời hạn: Thời hạn xem xét và cấp Giấy phép: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản giải thích lý do.
Về vốn pháp định: Vốn điều lệ của công ty tài chính tối thiểu là 500 tỷ đồng.
Về lệ phí cấp: Quy định tại Thông tư 110/2002/TT – BTC thì lệ phí cấp, gia hạn giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 70.000.000 đồng.
Điều kiện, tiêu chuẩn đối với người quản lý: giám đốc, phó giám đốc công ty tài chính có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành kinh tế, ngân hàng- tài chính, ít nhất có 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực ngân hàng- tài chính, có năng lực điều hành Công ty tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
Về hoạt động kinh doanh ngoại hối:
Để được thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại hối thì tổ chức, công ty tín dụng phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối tại Ngân hàng Nhà nước
Hồ sơ đề nghị chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối được quy định tại Điều 27 Thông tư 21/2014/TT – NHNN
Để được thực hiện hoạt động ngoại hối, công ty tài chính đã được thành lập tối thiểu là 3 năm
Ngoài ra phải đáp ứng được các điều kiện khác quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Thông tư 21/2014/TT – NHNN
Thời hạn thực hiện: trong vòng 40 ngày (kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ)
Thứ hai, đối với trường hợp đã có công ty ngoại hối ở nước ngoài
Công ty ngoại hối ở nước ngoài mặc dù có giấy phép kinh doanh hoạt động ngoại hối nhưng khi muốn thành lập pháp nhân tại Việt Nam thì phải thực hiện dưới hai loại hình: hoặc là doanh nghiệp liên doanh, hoặc là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Như vậy, trường hợp đã có công ty ngoại hối tại nước ngoài việc liên doanh với một công ty tài chính đã được chấp thuận hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Việt Nam sẽ dễ dàng hơn. Trường hợp này, công ty ngoại hối nước ngoài chỉ cần thực hiện xin giấy chứng nhận đầu tư và thực hiện góp vốn liên doanh với một công ty tài chính khác của Việt Nam.
Địa chỉ trụ sở công ty chúng tôi tại số : 126- Phố Chùa Láng - Đống Đa- Hà Nội
Hotline tư vấn: 043 997 4288/ 0965 999 345
Email liên hệ: congtyvietluathanoi@gmail.com

Hướng dẫn lựa chọn loại hình doanh nghiệp hiện nay

Những thắc mắc liên quan đến bạn đang phân vân về lựa chọn loại hình doanh nghiệp như thế nào thì bài viết dưới đây của Việt Luật sẽ hướng dẫn bạn một cách cụ thể nhất . Hotline tư vấn uy tín và chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay tại Hà Nội và HCM : 043 997 4288/ 0965 999 345
tu-van-lua-chon-loai-hinh-doanh-nghiep-hien-nay

Thứ nhất, về việc liên hệ các công ty thực hiện dịch vụ.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty thực hiện dịch vụ đăng ký kinh doanh, bạn có thể liên hệ với các đơn vị gần nơi bạn nhất để thực hiện dịch vụ. Vấn đề này công ty tôi không hỗ trợ được.
Thứ hai, về vấn đề hợp tác thành lập doanh nghiệp.
Hiện tại, bạn lựa chọn hình thức góp vốn giữa 3 người, tức là tối thiếu là 3 thành viên. Bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức là Công ty TNHH 2 thành viên  trở lên (điều 47 Luật doanh nghiệp 2014) hoặc Công ty cổ phần (điều 110 Luật doanh nghiệp 2014). Cụ thể:
Điều 47. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
Điều 110. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Thứ ba, về phân chia lợi nhuận và quyền lợi của các thành viên.
Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Điều 50. Quyền của thành viên
1. Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
2. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật này.
3. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.
5. Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.
6. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
7. Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật này.
8. Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định còn có thêm các quyền sau đây:
a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;
b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;
c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty;
d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
9. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 8 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 8 Điều này.
10. Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Đối với công ty cổ phần.
Điều 114. Quyền của cổ đông phổ thông
1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:
a) Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c) Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này;
đ) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:
a) Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
b) Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;
c) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
đ) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
b) Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá 06 tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế;
c) Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu triệu tập họp phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.
4. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
5. Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Các nội dung khác;


Liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ : Công ty Việt Luật
Địa chỉ : Tầng 4 số 126- Phố Chùa Láng - Hà Nội
Hotline:0439974288/ 0965 999 345

Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp thực hiện mở công ty liên doanh

Những nội dung liên quan đến hỗ trợ tư vấn thủ tục thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam được thực hiện theo quy trình cụ thể như thế nào? Để giải đáp các vướng mắc đó công ty chúng tôi tư vấn tới khách hàng như sau:
thuc-hien-mo-cong-ty-lien-doanh
Xem thêm:
Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài Việt Nam
Thủ tục bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm
Bước 1.  Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến dịch vụ thành lập công ty liên doanh
+ Luật sư tư vấn thành lập công ty liên doanh và các vấn đề khác liên quan đến ưu đãi đầu tư, điều kiện đầu tư và các quy định khác liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo quy định pháp luật
+ Luật sư tư vấn quy định về các loại hình doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức đối với công ty liên doanh nhằm mục đích cho nhà đầu tư lựa chọn mô hình và cơ cấu phù hợp
+ Tư vấn về ngành nghề, mục tiêu dự án đối với công ty liên doanh dự định thành lập
+ Tư vấn quy định về vốn đầu tư, vốn điều lệ và địa điểm trụ sở chính Công ty và địa điểm thực hiện dự án đối với công ty liên doanh dự định thành lập
+ Tư vấn quy định pháp luật về thuế liên quan đến vấn đề thành lập công ty liên doanh;
+ Luật sư tư vấn về vốn pháp định của công ty liên doanh dự định thành lập (phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp)
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ công ty liên doanh dự kiến thành lập (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan).
Bước 2.  Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện dịch vụ thành lập công ty liên doanh
Sau khi tư vấn và thu thập thông tin thành lập công ty liên doanh luật sư tiến hành hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp, dự án đầu tư, cụ thể:
+ Việt Luật tư vấn và hoàn thiện Biên bản về việc họp các sáng lập viên, cổ đông/thành viên công ty liên doanh trước thành lập
+ Luật sư tư vấn và hoàn thiện quyết định thành lập ty liên doanh tại Việt Nam của chủ đầu tư là pháp nhân
+ Tư vấn và hoàn thiện Hợp đồng hợp tác kinh doanh/hợp đồng liên doanh
+ Hoàn thiện hồ sơ liên quan đến bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
+ Luật sư hoàn thiện hồ sơ liên quan đến vấn đề giải trình dự án đầu tư và lập dự án đầu tư đối với trường hợp thuộc diện thẩm tra cấp phép
+ Tư vấn và Soạn thảo Điều lệ công ty liên doanh
+ Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông
+ Công chứng, dịch thuật và soạn thảo các giấy tờ có liên quan
Bước 3.  Đại diện thực hiện các thủ tục đề nghị cấp phép thành lập công ty liên doanh
+ Tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
+ Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp
+ Thực hiện thay mặt, đại diện giải trình về việc cấp phép đầu tư tại các Sở ban ngành liên quan
+ Nhận giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu công ty
+ Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế cho doanh nghiệp
Bước 4:  Bàn giao Giấy chứng nhận đầu tư công ty liên doanh cho quý khách hàng
Sau khi hoàn thành dịch vụ thành lập công ty liên doanh, Việt Luật tiến hành thủ tục bàn giao Giấy chứng nhận đầu tư công ty liên doanh, Dấu pháp nhân, các giấy tờ khác liên quan và thống nhất hỗ trợ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau thành lập:
Hotline tư vấn uy tín hàng đầu Việt Nam: 043 997 4288/ 0965 999 345
Địa chỉ trụ sở công ty: số 126- Phố Chùa Láng - Hà Nội

Thứ Ba, 29 tháng 3, 2016

Quy định về nội dung cập nhập bổ sung đăng ký doanh nghiệp

Về nội dung Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp lý được thực hiện với thủ tục cụ thể như thế nào? Nội dung quy định ra sao? Để giải đáp các thắc mắc đó chuyên viên tư vấn Việt Luật hướng dẫn nội dung cụ thể như sau:
cap-nhap-bo-sung-dang-ky-doanh-nghiep

1. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp. Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
2. Trên cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 Luật Doanh nghiệp, như sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung những thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
b) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí.
Bạn là người kinh doanh và không am hiểu về các thủ tục pháp lý vui lòng liên hệ trực tiếp chúng tôi tại địa chỉ trụ sở công ty : Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội